Tính toán kích thước khuôn ép phun
I. Phương pháp tính kích thước tạo hình tổng quát
Hình dạng lõi và khoang của khuôn được phản chiếu từ bản vẽ bộ phận nhựa và kích thước tạo hình có được bằng cách thêm độ dốc đúc và tốc độ co ngót trung bình vào kích thước bộ phận nhựa. Hiện nay có hai phương pháp tính toán kích thước hình thành như sau.
1. Phương pháp tính toán quốc tế
Kích thước bên trong khoang: DM=[D(1+S)-3/4×△]+δ
2. Kích thước chiều sâu khoang: HM=[H(1 + S)- 2/3x △]+ δ
3. Kích thước lõi bên ngoài: dm=[d(1+S)+3/4×△]-δ
4. Kích thước chiều cao lõi: hM-Lh(1+S)+2/3×△]-δ
5. Kích thước khoảng cách trung tâm: CM-[C(1+S)]±δ
6. Kích thước lề giữa: LM=[L (1+S)-3/4×△]±δ, trong đó D.H,d,h,C,I là kích thước của phần nhựa; dM, hM CM, IL và kích thước khuôn tương ứng của bộ phận nhựa: Tỷ lệ co ngót S;
△- Dung sai của chi tiết nhựa: Trước khi tính toán, các kích thước vật lý phải được quy đổi về dung sai âm một chiều, kích thước lỗ về dung sai dương một chiều và kích thước vị trí phải được quy đổi về dung sai hai chiều dương và âm:
Dung sai của các chi tiết δ -mold, cấp chính xác thường lấy từ IT5 đến 1T6
Nhà sản xuất khuôn thùng sơn tại Trung Quốc (jfmoulds.com)

(2) Phương pháp tính toán đơn giản
Phương pháp tính toán đơn giản hóa được sử dụng rộng rãi ở vùng đồng bằng sông Châu Giang.
Khi kích thước của phần nhựa có dung sai tự do :DM=D(1+S)
Kích thước tạo hình của khuôn DM trong công thức; Kích thước cơ bản (danh nghĩa) của các bộ phận D-plastic. Dung sai kích thước để tạo hình thường được lấy từ cấp IT6 đến 1T8.
Khi kích thước của phần nhựa có dung sai không tự do thì có hai phương pháp tính toán sau:
Kích thước cơ bản của kích thước tạo hình vẫn được tính theo công thức sau: DM=D(1+S) và dung sai kích thước của tạo hình được lấy bằng 1/3 đến 1/2 dung sai kích thước của phần nhựa.
b. Kích thước cơ bản của kích thước tạo hình được tính theo công thức sau: DM 2 [(Dmax+Dmin)/2](1+S), trong đó Dmax là kích thước giới hạn tối đa. Kích thước giới hạn tối thiểu D tối thiểu.
Dung sai kích thước của bộ phận tạo hình vẫn bằng 1/3 đến 1/2 dung sai kích thước của bộ phận nhựa.
Hai: Tính toán kích thước hình thành của khuôn chi tiết nhựa có chèn kim loại
Khi tâm của một bộ phận bằng nhựa được trang bị một miếng chèn kim loại, việc tính toán kích thước khoang là DM=[D+(D-d)S-3/4X△]+δ.
Khi có nhiều miếng đệm kim loại, cách tính kích thước khoảng cách tâm của các lỗ là CM=[C+(C-nd)s]±δ, trong đó đường kính ngoài của miếng đệm kim loại;
Số lần chèn
Three: Calculation of pitch dimensions for threaded rings and threaded cores
PM = (P + PS) plus or minus delta P
The large diameter size of the DM threaded ring in the formula, mm;
Diameter size of D M1 threaded ring,mm;
The diameter of the DM2 threaded ring,mm;
The large diameter size of the dM threaded core, mm;
The diameter size of the D-M threaded core, mm;
The centerdiameter size of the d M2 threaded core,mm;
The basic size of the thread diameter of product d,mm;
The basic size of the thread diameter of d1 product,mm;
The basic dimensions of the thread pitch diameter of d2 products,mm;
The pitch of the PM threaded ring or core, mm;
The basic dimensions of the thread pitch of p products, mm;
The average shrinkage rate of s plastic, %.
δz lower deviation.
The δp tolerance is half, and its size also depends on the precision grade.
Khuôn đúc hàng hóa Công ty TNHH khuôn đúc jiefeng (jfmoulds.com)

2025-07-15
Sự phát triển phối hợp của sự lặp lại công nghệ và hệ sinh thái công nghiệp...
2025-07-04
Nhìn sâu sắc toàn cảnh vào ngành công nghiệp khuôn phun: RÈN LUYỆN phía trước trong làn sóng...
2025-07-10
Phân Tích sâu trong khuôn phun: Thăm dò toàn bộ quá trình từ thiết kế đến...
2025-07-01
Phân tích trong chiều sâu của ngành công nghiệp khuôn phun. Tổng quan về...
2025-08-14
Các giải pháp để kẹp dây, thụt bề mặt và các dấu đấm trong khuôn nghẽn ...
2025-08-14
Các giải pháp cho các vệt không khí, charring, gây nhiễu dây, độ cao độ cao hoặc bị mắc kẹt ...